Hotline: 0886856666

Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Quy định + Mẫu mới nhất

(5/5) - 66 bình chọn.
16/11/2021 2882

 

Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được nêu tại Thông tư 10/2020/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành Ngày 20/02/2020, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước.

  • Thông tư 10/2020/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Hồ sơ trình Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

Xem thêm: 

1. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

Theo quy định tại Thông tư 10/2020/TT-BTC:

Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xem xét thông qua khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sau khi đã thẩm tra xong quyết toán.

Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán gồm:

a) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.

b) Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo Mẫu số 11/QTDA kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC.

c) Trường hợp thành lập Tổ công tác thẩm tra quyết toán, người thẩm tra báo cáo Tổ thẩm tra quyết toán kết quả thẩm tra; Tổ thẩm tra quyết toán tham gia hoàn chỉnh, thông qua báo cáo thẩm tra quyết toán của người thẩm tra để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.

Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán gồm các nội dung chính:

a) Khái quát toàn bộ dự án, những vấn đề đã được cấp có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư thực hiện dự án.

b) Tóm tắt kết quả các nội dung theo đúng trình tự thẩm tra quy định tại Thông tư này.

c) Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán.

d) Kiến nghị giải quyết các tồn tại về nguồn vốn đầu tư, tài sản và công nợ sau khi quyết toán dự án.

Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị: Chủ đầu tư, cơ quan nhận tài sản, cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư đối với các dự án có độ mật cao), người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng nguồn vốn nhà nước).

2. Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán

Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:

Dự án

Quan trọng Quốc gia

Nhóm A

Nhóm B

Nhóm C

Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt

09 tháng

09 tháng

06 tháng

04 tháng

Thời gian thẩm tra quyết toán

08 tháng

08 tháng

04 tháng

03 tháng

Thời gian phê duyệt quyết toán

01 tháng

01 tháng

20 ngày

15 ngày

Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.

Thời gian thẩm tra quyết toán tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2020/TT-BTC) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.

Thời gian phê duyệt quyết toán tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2020/TT-BTC) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán (theo quy định tại Điều 19 Thông tư 10/2020/TT-BTC) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.

3. Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được quy định tại Mẫu số 11/QTDA - Thông tư 10/2020/TT-BTC - Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước.

Tải Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: TẠI ĐÂY

Mẫu số: 11/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………../QĐ-……

….., ngày….. tháng… năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành

THẨM QUYỀN BAN HÀNH

Căn cứ: …………………..

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành

- Tên dự án (hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế):

Điều 2. Kết quả đầu tư

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn

TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối

Giá trị phê duyệt quyết toán

Thực hiện

Số vốn đã thanh toán

Còn được thanh toán

1

2

3

4

4 = 3-4

Tổng số

 

 

 

 

1. Nguồn vốn đầu tư công

1.1. Ngân sách nhà nước

- Vốn ngân sách trung ương:

+ Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia

+ Vốn trái phiếu Chính phủ

+ Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ

+ Vốn……..

- Vốn ngân sách địa phương

1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công

2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh

3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước

4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước

5. Nguồn vốn khác (nếu có)

 

 

 

 

2. Chi phí đầu tư

Đơn vị tính: đồng

Nội dung

TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối

Giá trị quyết toán

1

2

3

Tổng số

 

 

1. Bồi thường, hỗ trợ, TĐC

 

 

2. Xây dựng

 

 

3. Thiết bị

 

 

4. Quản lý dự án

 

 

5. Tư vấn

 

 

6. Chi phí khác

 

 

7. Dự phòng

 

 

3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:

3.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:

3.2. Chi phí không tạo nên tài sản:

4. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:

Đơn vị tính: đồng

Nội dung

Thuộc chủ đầu tư quản lý

Giao đơn vị khác quản lý

Giá trị thực tế

Giá trị quy đổi (nếu có)

Giá trị thực tế

Giá trị quy đổi (nếu có)

1

2

3

4

5

Tổng số

 

 

 

 

1. Tài sản dài hạn (tài sản cố định)

 

 

 

 

2. Tài sản ngắn hạn

 

 

 

 

5. Vật tư thiết bị tồn đọng:

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:

1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:

1.1. Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư là:

Đơn vị tính: đồng

Nguồn

Số tiền

Ghi chú

Tổng số

 

 

1. Nguồn vốn đầu tư công

1.1. Ngân sách nhà nước

- Vốn ngân sách trung ương:

+ Vốn hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia

+ Vốn trái phiếu Chính phủ

+ Vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ

+ Vốn……..

- Vốn ngân sách địa phương

1.2. Nguồn vốn khác thuộc vốn đầu tư công

2. Nguồn vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh

3. Nguồn vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước

4. Nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước

5. Nguồn vốn khác (nếu có)

 

 

1.2. Tổng các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là: ……………đồng.

+ Tổng nợ phải thu: ……………đồng.

+ Tổng nợ phải trả: ……………đồng.

Chi tiết các khoản công nợ theo số phải thu, phải trả của từng đơn vị tại phụ lục số: …. kèm theo.

2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản:

Được phép ghi tăng tài sản:

Đơn vị tính: đồng

Tên đơn vị tiếp nhận tài sản

Tài sản dài hạn/cố định

Tài sản ngắn hạn

1

2

3

 

 

 

 

 

 

3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:

4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có):

Điều 4: Trách nhiệm thi hành

 


Nơi nhận:
(Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư)

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc: Hồ sơ trình Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và Mẫu Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.

Xem thêm: 

Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính - Dịch vụ Kế toán
Bài viết liên quan
Bài nổi bật
Bài viết gần đây
Tổng hợp văn bản pháp luật
Hồ sơ năng lực

0886856666

Chat Zalo