Hotline: 0886856666

Cách tính chi phí kiểm toán độc lập mới nhất kèm Ví dụ theo Thông tư 10/2020

(5/5) - 66 bình chọn.
15/11/2021 4253

 

Định mức Chi phí kiểm toán độc lập được nêu tại Thông tư 10/2020/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành Ngày 20/02/2020, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước

  • Thông tư 10/2020/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Cách tính chi phí kiểm toán độc lập mới nhất kèm Ví dụ theo Thông tư 10/2020

Xem thêm: 

1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập:

Theo Thông tư 10/2020/TT-BTC Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước

Chi phí kiểm toán độc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập dưới đây:

Loại chi phí

Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng)

≤ 5

10

50

100

500

1.000

≥ 10.000

Kiểm toán độc lập (%)

0,96

0,645

0,45

0,345

0,195

0,129

0,069

a) Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành được xác định theo công thức sau:

Ki = Kb -

(Kb - Ka) x (Gi - Gb)

Ga - Gb

Trong đó:

+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).

+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).

+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).

+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận trên (đơn vị tính: Tỷ đồng).

+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới (đơn vị tính: Tỷ đồng).

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng;

b) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành (có quyết định phê duyệt dự án riêng) của dự án được xác định trên cơ sở giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án thành phần, tiểu dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ):

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng.

c) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án được xác định trên cơ sở giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh của công trình, hạng mục công trình độc lập sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ):

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình

=

Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án

x

Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ

+

Thuế giá trị gia tăng

- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng.

2. Các lưu ý khi xác định Định mức Chi phí kiểm toán độc lập:

Tổng chi phí kiểm toán độc lập của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí kiểm toán độc lập được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu có). 

Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập được tính bằng 70% định mức chi phí Kiểm toán độc lập đã nêu tại mục 1 ở trên.

Đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng: Định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 50% định mức quy định đã nêu tại mục 1 ở trên.

Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi phí kiểm toán độc lập của chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức quy định tại mục 1 ở trên.

Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 50% định mức quy định tại mục 1 đã nêu ở trên..

Chi phí kiểm toán độc lập là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án và giá trị quyết toán của dự án.

Trường hợp chủ đầu tư đã cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo hợp đồng kiểm toán nhưng nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn không thực hiện một số nội dung công việc, chủ đầu tư căn cứ điều kiện hợp đồng và khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện để điều chỉnh giảm chi phí kiểm toán độc lập theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện.

Trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc của hợp đồng đã ký, chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán độc lập căn cứ các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng để điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ những nội dung công việc của hợp đồng đã ký.

3. Ví dụ về Cách tính Định mức Chi phí kiểm toán độc lập:

Cách tính định mức chi phí độc lập được quy định tại Phụ lục số II, kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC:

PHỤ LỤC SỐ II

VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)

I. Ví dụ 1:

Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là 1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng.

Thuế giá trị gia tăng là 10%.

Tính toán:

1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:

Ki = Kb -

(Kb - Ka) x (Gi - Gb)

Ga - Gb

Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng) với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của công thức.

Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb = 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng

Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên vào công thức để tính định mức chi phí thuê kiểm toán độc lập:

Ki = 0,129% -

(0,129 % - 0,069%) x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng)

= 0,106%

10.000 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng

Bước 3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT)

= 0,106% x 4.500 tỷ đồng =

4,77 tỷ đồng (hay là 4.770 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 4.770 triệu đồng x 10% = 477 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770 triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng.

2. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của các tiểu dự án:

a) Tiểu dự án 1:

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án (chưa có Thuế GTGT)

= 0,106% x 2.250 tỷ đồng =

2,385 tỷ đồng
(hay là 2.385 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 2.385 triệu đồng x 10% = 238,5 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 = 2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.

b) Tiểu dự án 2 và tiểu dự án 3: Với cách tính tương tự như trên, ta có chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 2 là 1.574,1 triệu đồng và tiểu dự án 3 là 1.049,4 triệu đồng.

3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:

Chi phí thuê kiểm toán công trình (chưa có Thuế GTGT)

= 0,106% x 540 tỷ đồng =

0,5724 tỷ đồng
(hay là 572,4 triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng = 572,4 triệu đồng x 10% = 57,24 triệu đồng.

Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục = 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1).

 

II. Ví dụ 2:

Cũng với giả thiết tại Ví dụ 1, tuy nhiên chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% giá trị tổng mức đầu tư được duyệt.

Tính toán:

Cách tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình tương tự như trên và nhân (x) với tỷ lệ 70%. Theo đó:

Chi phí thuê kiểm toán độc lập:

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án = 5.247 triệu đồng x 70% = 3.672,9 triệu đồng.

- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1 là 1.836,45 triệu đồng (2.623,5 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 1.101,87 triệu đồng (1.574,1 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 734,58 triệu đồng (1.049,4 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 440,748 triệu đồng (629,64 triệu đồng x 70%).

 

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Cách tính chi phí kiểm toán độc lập mới nhất kèm Ví dụ theo Thông tư 10/2020. Xác định Định mức Chi phí kiểm toán độc lập năm 2020.

Xem thêm: 

Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính - Dịch vụ Kế toán
Bài viết liên quan
Bài nổi bật
Bài viết gần đây
Tổng hợp văn bản pháp luật
Hồ sơ năng lực

0886856666

Chat Zalo