Hotline: 0886856666

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Mẫu và Cách viết chi tiết nhất

(5/5) - 66 bình chọn.
08/01/2022 2498

 

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một hồ sơ quan trọng để người lao động có thể quyết toán thuế TNCN hàng năm cho các khoản thu nhập của mình.

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Mẫu và Cách viết chi tiết nhất. Tải Mẫu CTT25/AC - Báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ Thuế TNCN mới nhất. Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

1. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?

Theo quy định tại Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế, tại Thông tư 111/2013/TT-BTC:

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.  

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Cách viết chi tiết nhất.
Mẫu Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

​​​​​​​2. Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:

Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 15: Ông Q ký hợp đồng dịch vụ với công ty X để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2013 đến tháng 4/2014. Thu nhập của ông Q được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng. Như vậy, trường hợp này ông Q có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo từng tháng hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế TNCN đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2013 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2014. 

Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 16: Ông R ký hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2013 đến tháng hết tháng 8/2014) với công ty Y. Trong trường hợp này, nếu ông R thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì Công ty sẽ thực hiện cấp 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2013 và 01 chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết tháng 8/2014.


3. Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Các bạn thực hiện ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

I. Thông tin tổ chức cá nhân trả thu nhập:

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi đầy đủ và rõ ràng bằng chữ IN HOA tên đơn vị theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Với cá nhân thì ghi tên như trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc CMND.

[2] Mã số thuế: Mã số thuế của tổ chức chi trả thu nhập

[3] Địa chỉ: Ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký với cơ quan thuế

[4] Điện thoại: Ghi số điện thoại để thuận tiện liên hệ giữa cơ quan thuế với người nộp thuế.

II. Thông tin người nộp thuế

[5] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in hoa như trong CMND

[6] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[7] Quốc tịch: Chỉ khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam

[8] Cá nhân cư trú: Đánh dấu x vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú

[9] Cá nhân không cư trú: Đánh dấu x vào ô nếu người nộp thuế không phải là cá nhân cư trú.

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Địa chỉ hoặc số điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế.

[11] Số Chứng minh thư nhân dân: Khai trong trường hợp công dân mang quốc tịch Việt Nam hoặc điền số hộ chiếu nếu không mang quốc tịch Việt Nam.

[12] Nơi cấp: Ghi tỉnh/thành phố với CMND hoặc quốc gia nếu là hộ chiếu.

[13] Ngày cấp: Ghi ngày được cấp CMND/hộ chiếu

III. Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ

[14] Khoản thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập cá nhân như thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền kinh doanh, đầu tư vốn…

[15] Thời điểm trả thu nhập: Thời điểm tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Nếu chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì ghi từ tháng … đến tháng ….

Ví dụ: Nếu công ty trả lương cả năm 2020 thì ghi “tháng 1 đến tháng 12”.

Trường hợp chi trả thu nhập trong 5 tháng 6, 7, 8, 9, 10, 11 thì ghi “tháng 6 đến tháng 11”.

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Ghi tổng số thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.

Thu nhập chịu thuế = Tổng thuê nhập – Các khoản miễn thuế

[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Tổng số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân người nộp thuế.

[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: Xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã chi trả cho cá nhân.


4. Báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ Thuế TNCN:

Định kỳ, Doanh nghiệp phải thực hiện tổng hợp tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN vào Mẫu CTT25/AC - Báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ Thuế TNCN để nộp cho cơ quan thuế.

Thời hạn chậm nhất gửi Báo cáo này là ngày 30 tháng đầu của quý tiếp theo.

Tải Mẫu CTT25/AC - Báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ Thuế TNCN: TẠI ĐÂY

Đơn vị, cá nhân thu...

     

MST:

   

Mẫu CTT25/AC

     

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ

   

Số: ……....……

   

Quý …..năm ……

     
               

Ký hiệu mẫu

Tên biên lai

Ký hiệu

Từ số đến số

Số sử dụng

Số xóa bỏ

Số mất, cháy

Cộng

1

2

3

4

5

6

7

8

CTT56B

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN

AU/2015

Từ số 001 đến số 100

2

0

0

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng: 2

Ghi chú: Cột 4, 5 ghi chi tiết từng số xóa bỏ, mất cháy

       
               
       

… Ngày ….. tháng ….. năm....

       

Tổ chức, cá nhân sử dụng biên lai

       

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 


5. Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN được áp dụng theo Khoản 7 Điều 1 Thông tư 176/2016 sửa đổi bổ sung của Thông tư số 10/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

"2. Đối với hành vi vi phạm về nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hoá đơn từ ngày thứ 1 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm khoản 1 Điều này phải lập và gửi lại cơ quan thuế thông báo, báo cáo đúng quy định.”

 

Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Mẫu và Cách viết chi tiết nhất. Tải Mẫu CTT25/AC - Báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ Thuế TNCN mới nhất. Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Nếu các bạn có thắc mắc, xin để lại bình luận xuống bên dưới, đội ngũ chuyên gia của Kiểm toán Thành Nam luôn sẵn sàng giải đáp.

Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính - Dịch vụ Kế toán
Bài viết liên quan
Bài nổi bật
Bài viết gần đây
Tổng hợp văn bản pháp luật

0886856666

Chat Zalo