Hotline: 0886856666

Chi phí bán hàng tiếng Anh là gì? Định nghĩa và các thuật ngữ tiếng Anh quan trọng liên quan

(5/5) - 66 bình chọn.
24/09/2021 748

 

Qua bài viết này, Thành Nam sẽ hướng dẫn bạn đọc : Chi phí bán hàng tiếng Anh là gì? và Định nghĩa và một số thuật ngữ quan trọng, hay sử dụng liên quan Chi phí bán hàng Tiếng Anh.

1. Chi phí bán hàng tiếng Anh là gì?

Chi phí bán hàng tiếng Anh là Selling expenses

Định nghĩa Chi phí bán hàng tiếng Việt: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,..

Định nghĩ chi phí bán hàng bằng tiếng Anh: Selling expenses are actual costs incurred in the process of consuming products, goods and providing services, including costs of offering, introducing products, advertising products, sales commissions, etc. Cost of product and goods warranty (except for construction and installation activities), cost of preservation, packaging, transportation, ..

Các bạn có thể tìm hiểu thêm Chi phí bán hàng và các vấn đề cần lưu ý tại đây

2. Các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Chi phí bán hàng bằng tiếng Anh:

STT Thuật ngữ tiếng Việt Thuật ngữ tiếng Anh
1 Chi phí chào hàng Offer cost
2 Chi phí giới thiệu sản phẩm Product introduction cost
3 Chi phí quảng cáo sản phẩm Product advertising costs
4 Chi phí hoa hồng bán hàng Sales commission cost
5 Chi phí bảo hành sản phẩm Product warranty costs
6 Chi phí bảo quản Maintenance cost
7 Chi phí đóng gói Packing cost
8 Chi phí vận chuyển Transportation costs
9 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Gross sales of merchandise and services
10 Các khoản giảm trừ doanh thu Revenue deductions
11 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Net sales of merchandise and services 
12 Giá vốn hàng bán Cost of goods sold
13 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Gross profit from sales of merchandise and services
14 Doanh thu hoạt động tài chính Financial income
15 Chi phí tài chính Financial expenses
16 Trong đó: Chi phí lãi vay    - In which: Interest expense
17 Chi phí bán hàng Selling expenses
18 Chi phí quản lý doanh nghiệp General and administrative expenses
19 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Net profits from operating activities
20 Thu nhập khác Other income
21 Chi phí khác Other expenses
22 Lợi nhuận khác Profit from other activities 
23 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Net profit before tax 
24 Chi phí thuế TNDN hiện hành Current corporate income tax expense
25 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Deferred corporate income tax expenses
26 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Net profit after tax 
27 Lãi cơ bản trên cổ phiếu  Basic earnings per share

 

3. Các đoạn văn quan trọng liên quan đến Chi phi bán hàng bằng tiếng Anh:

Một số đoạn lưu ý quan trọng về Chi phí bán hàng bằng tiếng Anh

Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

Selling expenses which are not considered as CIT calculation expenses according to the provisions of the Tax Law but have sufficient invoices and vouchers and have been properly accounted according to the accounting regime are not allowed to reduce accounting expenses but only adjusted in the CIT finalization to increase the payable CIT amount.

Chi phí bán hàng được hạch toán vào tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Selling expenses are recorded to account 641, which is opened in detail according to each cost content such as: Costs of staff, materials, packaging, tools, utensils, depreciation of fixed assets; services purchased outside, expenses in other money. Depending on business characteristics and management requirements of each industry or enterprise, account 641 can be opened with some additional expenses. At the end of the period, the accountant transfers selling expenses to the debit side of Account 911 "Determination of business results".

 

Qua bài viết này, Thành Nam đã hướng dẫn bạn đọc cùng tìm hiểu: Chi phí bán hàng tiếng Anh là gì? và Một số thông tin hữu ích cần phải biết đến Chi phí bán hàng tiếng Anh.

Nếu các bạn đọc có câu hỏi gì, hãy để ở dưới phần bình luận, đội ngũ chuyên gia của Thành Nam luôn sẵn sàng để hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc từ phía độc giả.

Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính - Dịch vụ Kế toán
Bài viết liên quan
Bài nổi bật
Bài viết gần đây
Tổng hợp văn bản pháp luật
Hồ sơ năng lực

0886856666

Chat Zalo