Hotline: 0886856666

Công ty mẹ, Công ty con tiếng Anh là gì? Các thuật ngữ quan trọng liên quan

(5/5) - 66 bình chọn.
09/11/2021 6304

 

Công ty mẹ, Công ty con tiếng Anh là gì? Và Các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Công ty mẹ, Công ty con bằng tiếng Anh sẽ được Kiểm toán Thành Nam chia sẻ qua bài viết sau đây, Cùng tìm hiểu ngay:

1. Công ty mẹ tiếng Anh là gì?

Công ty mẹ tiếng Anh là: Parent Company

Công ty mẹ tiếng Anh còn được dịch là: Holding company hay Parent corporation.

2. Công ty con tiếng Anh là gì?

Công ty con tiếng Anh là Subsidiaries

Công ty con tiếng Anh còn được dịch là Subsidiary companies

3. Định nghĩa Công ty mẹ bằng tiếng Anh

Công ty mẹ là công ty có một hoặc nhiều công ty con.

Định nghĩa Công ty mẹ bằng tiếng Anh là: A parent company is a company that has one or more subsidiaries.

4. Định nghĩa Công ty con bằng tiếng Anh

Công ty con: Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).

Định nghĩa Công ty con bằng tiếng Anh là: Subsidiary: An enterprise under the control of another enterprise (called the parent company).

5. Một số đoạn văn liên quan đến Công ty mẹ, Công ty con bằng tiếng Anh:

Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó.

Control: The power to govern the financial and operating policies of an enterprise so as to obtain benefits from its activities.

Tập đoàn: Bao gồm công ty mẹ và các công ty con.

Group: Includes parent company and subsidiaries.

Báo cáo tài chính hợp nhất: Là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực này.

Consolidated Financial Statements: Are the financial statements of a corporation presented as the financial statements of an enterprise. This report is prepared on the basis of consolidated statements of the parent company and its subsidiaries in accordance with this standard.

Lợi ích của cổ đông thiểu số: Là một phần của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần của một công ty con được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con.

Minority Interest: The fraction of the net income and net assets of a subsidiary that is measured respectively for interests not directly owned by the parent. or indirectly through subsidiaries.

Công ty mẹ đồng thời là công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và nếu được các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì không phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Trường hợp này, công ty mẹ phải giải trình lý do không lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất và cơ sở kế toán các khoản đầu tư vào các công ty con trong báo cáo tài chính riêng biệt của công ty mẹ; Đồng thời phải trình bày rõ tên và địa điểm trụ sở chính của công ty mẹ của nó đã lập và phát hành báo cáo tài chính hợp nhất.

The parent company which is also a subsidiary is wholly or almost wholly owned by another company and, if approved by minority shareholders in the company, is not required to prepare and present consolidated financial statements. In this case, the parent company must explain the reasons for not preparing and presenting the consolidated financial statements and the basis of accounting for the investments in the subsidiaries in the separate financial statements of the parent company; It must also clearly state the name and location of the head office of the parent company that has prepared and issued the consolidated financial statements.

Người sử dụng báo cáo tài chính của công ty mẹ luôn quan tâm đến thực trạng tài chính, kết quả hoạt động và các thay đổi về tình hình tài chính của toàn bộ tập đoàn. Báo báo tài chính hợp nhất cần đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của người sử dụng báo cáo tài chính của tập đoàn. Báo cáo tài chính hợp nhất phải thể hiện được các thông tin về tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt.

Users of the parent company's financial statements are always interested in the financial position, results of operations and changes in the financial position of the entire group. The consolidated financial statements need to meet the requirements of providing economic and financial information of users of the group's financial statements. The consolidated financial statements must present information about the group as a separate business regardless of the legal boundaries of separate legal entities.

Một công ty mẹ bị sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ bởi một công ty khác không nhất thiết phải lập báo cáo tài chính hợp nhất vì công ty mẹ của công ty mẹ đó có thể không yêu cầu công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất, bởi yêu cầu nắm bắt thông tin kinh tế, tài chính của người sử dụng có thể được đáp ứng thông qua báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ của công ty mẹ. Khái niệm bị sở hữu gần như toàn bộ có nghĩa là một công ty bị công ty khác nắm giữ trên 90% quyền biểu quyết.

A parent company that is wholly or almost wholly owned by another company is not required to prepare consolidated financial statements because the parent company of that parent company may not require the parent company to prepare financial statements. consolidated financial statements, by the user's requirement to capture economic and financial information can be met through the consolidated financial statements of the parent company of the parent company. The concept of near-total ownership means that a company is held by another company with more than 90% of the voting rights.

 

Qua bài viết này, Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc: Công ty mẹ, Công ty con tiếng Anh là gì? Và Các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Công ty mẹ, Công ty con bằng tiếng Anh

Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính - Dịch vụ Kế toán
Bài viết liên quan
Bài nổi bật
Bài viết gần đây
Tổng hợp văn bản pháp luật
Hồ sơ năng lực

0886856666

Chat Zalo