Hotline: 0886856666

Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở Đơn vị Chủ đầu tư

(5/5) - 66 bình chọn.
22/10/2021 11192

 

Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở Đơn vị Chủ đầu tư được nêu rõ tại Thông tư 95/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2012. Chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Xem thêm Thông tư 95/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư

KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

 

I. Tài khoản 241 - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

Tại các đơn vị chủ đầu tư, Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được theo dõi thông qua tai khoản 241

Tài khoản kế toán này dùng để phản ánh chi phí đầu tư xây dựng và tình hình quyết toán vốn đầu tư ở các BQLDAĐT được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng.

II. Nguyên tắc kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

1- Chi phí đầu tư xây dựng và quyết toán vốn đầu tư tại đơn vị Chủ đầu tư khi dự án đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng đều được phản ánh trên TK 241 “Chi phí đầu tư xây dựng”.

Đối với những dự án, tiểu dự án thành phần có nhiều hạng mục công trình (hoặc nhóm hạng mục công trình) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành đưa vào khai thác sử dụng được phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) thì BQLDAĐT có thể tạm tính giá tài sản hình thành qua đầu tư nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá chính thức được phê duyệt khi toàn bộ dự án hoàn thành.

2- Tài khoản 241 - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản mở chi tiết theo từng dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, mỗi dự án mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình (hoặc nhóm hạng mục công trình) và phải hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí, bao gồm:

- Chi phí xây dựng;

- Chi phí thiết bị;

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Chi phí quản lý dự án;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;

- Chi phí khác.

a) Chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm hiện trường để ở và điều hành thi công.

b) Chi phí thiết bị bao gồm: Chi mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác.

c) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: Chi phí bồi thường nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư, chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);

d) Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư;

đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: Chi phí tư vấn khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan.

e) Chi phí khác bao gồm: chi phí đi vay trong thời gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác liên quan đến đầu tư xây dựng công trình;…

Về nguyên tắc việc phân loại nội dung chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của quy chế quản lý đầu tư xây dựng hiện hành, nhưng BQLDAĐT có thể theo dõi chi tiết chi phí đầu tư xây dựng theo nội dung chi phí cần quản lý. Khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán phải xác định giá trị các tài sản hình thành qua đầu tư gồm: tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn như nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, các chi phí đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất, thiệt hại cho phép không tính vào giá trị công trình.

3- Chi phí đầu tư xây dựng phản ánh trên TK 241 không bao gồm thuế GTGT đầu vào nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

Chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho mục đích hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chi phí đầu tư xây dựng bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.

III. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Bên Nợ:

Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án thực tế phát sinh (kể cả các khoản thiệt hại nếu có).

Bên Có:

- Kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng dự án khi quyết toán vốn đầu tư dự án được duyệt;

- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng dự án.

Dư Nợ:

- Chi phí đầu tư xây dựng dở dang.

- Giá trị công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán.

IV. Kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu chi phí đầu tư xây dựng ở bản tại đơn vị chủ đầu tư

1- Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoặc lắp đặt, công tác tư vấn, chi phí khác (Chi phí thiết kế, tư vấn …) hoàn thành do các nhà thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng, hoá đơn, ghi:

- Nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (Chi phí chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

- Nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (Chi phí chưa có thuế GTGT)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

2- Khi BQLDAĐT xuất kho thiết bị không cần lắp giao cho bên thi công, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

3- Đối với thiết bị cần lắp, khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, được nghiệm thu và chấp thuận thanh toán, thì giá thiết bị đưa đi lắp được tính vào chỉ tiêu thực hiện đầu tư, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

4- Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với BQLDAĐT về giá trị nguyên vật liệu, thiết bị đã nhận sử dụng cho công trình, thiết bị cần lắp đặt đã lắp đặt xong, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (1522, 1524)

5- Khi BQLDAĐT trực tiếp chi các khoản chi phí khác như chi phí khởi công, đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai, hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có các TK 111, 112.

6- Trường hợp BQLDAĐT không trực tiếp thực hiện việc đền bù mà việc đền bù do các tổ chức chuyên trách của địa phương thực hiện, khi các tổ chức chuyên trách đền bù quyết toán chi phí đền bù với BQLDAĐT, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Trường hợp đã tạm ứng tiền)

Có các TK 111, 112 (Trường hợp phải cấp thêm khi quyết toán).

7- Khi phân bổ chi phí BQLDAĐT cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 642 - Chi phí BQLDAĐT.

- Khi bàn giao công cụ, dụng cụ cho bên thi công sử dụng cho công trình (hạng mục công trình), ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.

9- Khi phát sinh các khoản chi phí bảo lãnh trong thời gian thực hiện dự án đầu tư, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).

10- Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử hoặc chạy thử có tạo ra sản phẩm:

+ Trường hợp giá bán nhỏ hơn giá thành sản xuất ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 154, 155

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

+ Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 154, 155

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).

11- Khi kết chuyển chi phí chạy thử không thu được sản phẩm vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.

12- Trường hợp chạy thử không tải thì toàn bộ chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 241:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331…

13- Khi phát sinh các khoản chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ …, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331…

14- Đối với hoạt động đấu thầu:

- Khi thu tiền bán hồ sơ mời thầu, ghi:

Nợ TK 111, 112, 138

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

- Chi phí cho hoạt động đấu thầu, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 111, 112, 331…

15- Chi phí lãi vay phát sinh đủ tiêu chuẩn được vốn hoá do Chủ đầu tư thông báo cho BQLDAĐT, ghi:

Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

16- Khi phát sinh các khoản thu hồi (vật liệu nhập lại, các khoản chi phí không hợp lý khi phát hiện được bị loại bỏ, ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng, ghi:

Nợ TK 152, 154, 155, 138, 331

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng.

17- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, thu tiền bồi thường của tổ chức bảo hiểm, nếu được ghi giảm giá trị công trình, dự án, ghi:

Nợ TK 111, 112, 138, 331

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng.

19- Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, căn cứ hồ sơ bàn giao, kế toán BQLDAĐT:

19.1- Trường hợp BQLDAĐT đã quyết toán công trình rồi mới bàn giao cho Chủ đầu tư, ghi:

- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư đã được quyết toán và hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế , ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phần chi phí đầu tư xây dựng không

được phê duyệt phải thu hồi)

Nợ TK 331, 333, 336 ….

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (Chi phí chưa có thuế GTGT)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112 …

- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết

toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phần chi phí đầu tư xây dựng không

được phê duyệt phải thu hồi)

Nợ TK 331, 333, 336, …

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (Chi phí có thuế GTGT).

Có TK 111, 112 …

19.2- Trường hợp công trình hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng nhưng chưa quyết toán, ghi:

a. Nếu tài sản sử dụng cho BQLDAĐT, ghi:

- Ghi nhận TSCĐ hoàn thành bàn giao theo giá tạm tính

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Theo giá tạm tính)

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

- Khi quyết toán công trình được phê duyệt, ghi:

+ Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có các TK liên quan.

+ Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.

b. Nếu TSCĐ phải chuyển cho Chủ đầu tư kế toán kết chuyển toán bộ chi phí đầu tư xây dựng thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng

Việc quyết toán giá trị công trình do Chủ đầu tư thực hiện.

 

Qua bài viết này, Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc về Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ở Đơn vị Chủ đầu tư

Nếu các bạn đọc có câu hỏi gì, hãy để ở dưới phần bình luận, đội ngũ chuyên gia của Thành Nam luôn sẵn sàng để hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc từ phía độc giả.

Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính - Dịch vụ Kế toán
Bài viết liên quan
Bài nổi bật
Bài viết gần đây
Tổng hợp văn bản pháp luật
Hồ sơ năng lực

0886856666

Chat Zalo