Hotline: 0886856666

Hóa đơn điện tử là gì? Thời hạn bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử?

(5/5) - 66 bình chọn.
16/08/2021 789

 

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 năm 2019 ra đời hướng dẫn chi tiết về Hóa đơn điện tử mang lại rất nhiều lợi ích cho người sử dụng.

Qua bài viết này Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Hóa đơn điện tử là gì? Thời hạn bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử? Có các loại hóa đơn điện tử nào? Hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế. Các đối tượng áp dụng Hóa đơn điện tử có mã và không có mã.

1. Hóa đơn điện tử là gì?

Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.


2. Có các loại hóa đơn điện tử nào?

Hóa đơn điện tử bao gồm:

  • Hóa đơn giá trị gia tăng,
  • Hóa đơn bán hàng,
  • Tem điện tử,
  • Vé điện tử,
  • Thẻ điện tử,
  • Phiếu thu điện tử,
  • Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc
  • Các chứng từ điện tử có tên gọi khác.

3. Thời hạn bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử:

Từ ngày 19/10/2020 chính phủ ban hành Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Cụ thể, tại Điều 59 Nghị định này nêu rõ:

Theo Điều 59, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP Quy định về Hóa đơn, Chứng từ:

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.

Theo đó, thời hạn bắt buộc phải chuyển đổi/sử dụng hóa đơn điện tử là từ ngày 01 tháng 07 năm 2022.

Và theo Điều 60 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Nghị định này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Nghị định này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.


4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử

Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Trường hợp người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế.

Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn.


​​​​​​​5. Hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế

Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.


6. Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử không có mã

Theo khoản 2, điều 91, Luật quản lý thuế năm 2019:

Các loại hình Doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

  • Không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
  • Trừ trường hợp rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
  • Trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế,

khi kinh doanh ở các lĩnh vực sau:

  • Điện lực,
  • Xăng dầu,
  • Bưu chính viễn thông,
  • Nước sạch,
  • Tài chính tín dụng,
  • Bảo hiểm,
  • Y tế,
  • Kinh doanh thương mại điện tử,
  • Kinh doanh siêu thị,
  • Thương mại,
  • Vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy và
  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện:
    • Giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử,
    • Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin,
    • Có hệ thống phần mềm kế toán,
    • Phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập,
    • Tra cứu hóa đơn điện tử,
    • Lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và
    • Bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế

7. Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử có mã

Ngoại trừ các trường hợp được áp dụng hóa đơn điện tử không có mã nêu trên, còn lại sẽ là các Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Hóa đơn điện tử đối với hộ, cá nhân kinh doanh:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, khi thuộc các trường hợp sau:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nêu trên nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.


8. Dịch vụ về hóa đơn điện tử

Dịch vụ về hóa đơn điện tử bao gồm:

  • Dịch vụ cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế,
  • Dịch vụ truyền dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế từ người nộp thuế tới cơ quan thuế và
  • Dịch vụ về hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử bao gồm :

  • Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử,
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và
  • Các dịch vụ khác có liên quan đến hóa đơn điện tử.

 

Qua bài viết này Kiểm toán Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc: Hóa đơn điện tử là gì? Thời hạn bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử? Có các loại hóa đơn điện tử nào? Hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế. Các đối tượng áp dụng Hóa đơn điện tử có mã và không có mã.

Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính - Dịch vụ Kế toán
Bài viết liên quan
Bài nổi bật
Bài viết gần đây
Tổng hợp văn bản pháp luật

0886856666

Chat Zalo